Giáo trình học tiếng hàn tại Kiến An Hải Phòng
Giáo trình tiếng hàn Seoul là cuốn sách được biên soạn song ngữ Anh-Hàn, Giáo trình này hiện đang được sử dụng trong hầu hết các trường đại học ở Hàn Quốc và thích hợp cho du học sinh quốc tế tại Hàn. Do vậy, để khỏi gây bỡ ngỡ cho các bạn học viên khi sang học tập tại xứ sở kim chi, trung tâm đưa giáo trình này vào giảng dạy. Dưới đây là mẫu giáo trình cho các bạn tham khảo:
Trường đại học quốc gia Seoul có 24 trường thành viên trực thuộc và có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc
Người dân Hàn Quốc luôn quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt, nếu bước chân vào Đại học Quốc gia Seoul thì số phận đã “bừng sáng”. Seoul quả là ngôi trường mơ ước của tất cả sinh viên Hàn. Đây là ngôi trường với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi ngất ngưởng. SNU cũng là nơi đào tạo ra những nhân vật nổi tiếng thế giới như Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong và đã từng là nơi theo học của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee.
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:
Trường Đại học Quốc gia Seoul tọa lại tại thành phố Seoul hiện đại và là thủ đô của Hàn Quốc. Seoul nằm trải dài hai bên bờ sông Hàn hiền hòa, êm ả và xung quanh là núi đồi. Ở Seoul có bốn mùa rõ rệt, mùa xuân và mùa thu khá ngắn, mùa hè nóng và ẩm ướt, mùa đông thì lạnh, khô và tuyết rơi nhiều.
Du học tại Seoul, sinh viên sẽ choáng ngợp với những tòa nhà chọc trời, những shop thời trang sang trọng và rất nhiều điểm đến nổi tiếng mang đầy màu sắc văn hóa như Cung điện Gyeongbok, suối Chyeong-gye, Cong viên ngoài trời Everland, Nami Island, Tháp truyền hình Namsan, chợ Namdaemun, hay khu Nhà Xanh – nơi làm việc và sinh sống của các đời Tổng thống Hàn Quốc.
CAMPUS ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL HÀN QUỐC:
1. Gwanak Campus
- Đây là campus chính, nơi tập trung hầu hết các trường thuộc các lĩnh vực chuyên ngành khác nhau, với các trường thành viên trực thuộc
2. Yeongeon Campus
- Đây là campus dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, Nha khoa, Điều dưỡng. Yeongeon bao gồm trường học và bệnh viện là nơi thực hành của các sinh viên.
CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL HÀN QUỐC:
- Trường Cao đẳng Khọc học xã hội
- Trường Cao đẳng Khoa học tự nhiên
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- Trường Cao đẳng Quản trị kinh doanh
- Trường Cao đẳng Giáo dục
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật
- Trường Cao đẳng Mỹ thuật
- Trường Cao đẳng Luật
- Trường Cao đẳng Nghiên cứu tự do
- Trường Cao đẳng Sinh thái học con người
- Trường Cao đẳng Y
- Trường Cao đẳng Điều dưỡng
- Trường Cao đẳng Dược
- Trường Cao đẳng Dược thú y
- Trường Cao đẳng Âm nhạc
- Viện Sau đại học
- Viện Sau đại học Quản trị công
- Viện Sau đại học Nghiên cứu môi trường
- Viện Sau đại học Nghiên cứu quốc tế
- Viện Sau đại học Kinh doanh
- Viện Sau đại học Khoa học công nghệ
- Trường Nha khoa (Sau đại học)
- Trường Luật (Sau đại học)
- Trường Y
RANKING:
- SNU xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
- Năm 2014, SNU xếp thứ 26 các trường đại học hàng đầu thế giới ( theo THE World University Rankings)
KHÓA HỌC
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO:
Ngành |
Chuyên ngành |
Học phí Cử nhân (KRW / kỳ) |
Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) |
|
Nhân văn |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Khoa học Xã hội |
Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý |
2,714,000 |
3,148,000 |
|
Chuyên ngành khác |
2,473,000 |
|||
Khoa học Tự nhiên |
Toán |
3,013,000 |
3,156,000 |
|
Chuyên ngành khác |
2,482,000 |
3,851,000 |
||
Quản trị kinh doanh |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Kỹ thuật |
Tất cả chuyên ngành |
3,037,000 |
3,877,000 |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
Phát triển nông thông và kinh tế nông nghiệp |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Chuyên ngành khác |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Mỹ thuật |
Tất cả chuyên ngành |
3,700,000 |
4,746,000 |
|
Âm nhạc |
Tất cả chuyên ngành |
3,966,000 |
5,093,000 |
|
Luật |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Giáo dục |
Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Sư phạm toán |
2,482,000 |
3,156,000 |
||
Sư phạm địa |
2,713,000 |
x |
||
Sinh thái học con người |
Tiêu dùng, Trẻ em |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Điều dưỡng |
Tất cả chuyên ngành |
3,013,000 |
3,851,000 |
|
Dược |
Hệ 4 năm |
3,700,000 |
4,746,000 |
|
Hệ 6 năm |
4,539,000 |
|||
Y |
Pre-Medicine |
3,111,000 |
Lâm sàng |
6,039,000 |
Medicine |
5,102,000 |
Cơ bản |
4,823,000 |
|
Thú y |
Pre-Veterinary Medicine |
3,112,000 |
Lâm sàng |
5,692,000 |
Veterinary Medicine |
4,704,000 |
Cơ bản |
5,261,000 |
|
Nha khoa |
x |
x |
Lâm sàng |
6,039,000 |
Cơ bản |
4,823,000 |
CÁC KỲ NHẬP HỌC:
Kỳ nhập học |
Hạn nộp hồ sơ |
Kỳ mùa xuân 2015 |
2/6/2014 – 18/7/014 |
CHI PHÍ SINH HOẠT:
- Ký túc xá 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
- Nhà ở 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
- Ăn uống 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG:
Đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc và là đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học khác tại đất nước này
- Luôn nằm trong top 3 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc
- Năm 2014, trường xếp hạng 26 các trường đại học hàng đầu thế giới, vượt lên từ thứ hạng 44 vào năm 2013
- Bề dày truyền thống hơn 50 năm, ngôi trường uy tín này sở hữu lượng cựu học sinh nổi bật cả về số lượng lẫn chất lượng, như Chung Unchan – cựu thủ tướng Hàn Quốc, Ban Kimoon – tổng thư kí Liên Hiệp Quốc, Kim Byeongchul – chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc, Rebekah Kim – giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard, Lee Sooman – giám đốc điều hành SM Entertainment, Lee Yoonwoo – CEO Samsung…
Ngoài ra tham khảo giáo trình tiếng hàn tổng hợp:
Hỗ trợ khách hàng